Mục lục:

Propranolol - Danh Sách Thuốc Và Kê đơn Cho Thú Cưng, Chó Và Mèo
Propranolol - Danh Sách Thuốc Và Kê đơn Cho Thú Cưng, Chó Và Mèo
Anonim

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Propranolol
  • Tên thường gọi: Inderol®, Betachron®, Intensol®
  • Loại thuốc: Thuốc chẹn beta không chọn lọc
  • Được sử dụng cho: Bệnh cơ tim phì đại, Tăng huyết áp, Rối loạn nhịp tim
  • Loài: Chó, Mèo
  • Quản lý: Viên nén, Thuốc tiêm, Chất lỏng uống
  • Cách phân phối: Chỉ theo toa
  • Dạng có sẵn: viên nén 10 mg, 20 mg, 40 mg, 60 mg, 80 mg và 90 mg
  • Được FDA chấp thuận: Không

Mô tả chung

Propranolol là thuốc chẹn beta được sử dụng để kiểm soát nhịp tim của vật nuôi có nhịp tim không đều. Nó cũng là một chất làm giảm huyết áp hiệu quả. Có một số cuộc thảo luận về hiệu quả của nó trong việc điều trị chứng rối loạn căng thẳng sau chấn thương và sự ghen tị.

Làm thế nào nó hoạt động

Propranolol ngăn chặn các thụ thể beta1 và beta2 của epinephrine và norepinephrine. Epinephrine thường được gọi là adrenaline và chịu trách nhiệm về nhịp tim tăng cao và phản ứng "chiến đấu hoặc bỏ chạy" khi thú cưng của bạn tiếp xúc với một tác nhân gây căng thẳng hoặc tình huống sợ hãi. Bằng cách ngăn chặn thụ thể đối với các hormone này, nhịp tim sẽ giảm, nhu cầu oxy của tim giảm và huyết áp giảm, khiến bạn trở thành một con vật cưng bình tĩnh với trái tim không bị căng thẳng.

Thông tin lưu trữ

Giữ viên nén trong bao bì kín ở nhiệt độ phòng.

Liều bị bỏ lỡ?

Cho liều càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời gian cho liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với lịch trình bình thường. Không cho thú cưng của bạn uống hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ và phản ứng thuốc

Propranolol có thể dẫn đến những tác dụng phụ sau:

  • Nhịp tim chậm lại
  • Hôn mê
  • Huyết áp thấp
  • Bệnh tiêu chảy
  • Thở dốc

Propranolol có thể phản ứng với nhiều loại thuốc. Hãy nhớ thông báo cho bác sĩ thú y của bạn về tiền sử y tế đầy đủ của thú cưng của bạn và tất cả các loại thuốc mà chúng hiện đang sử dụng. Propranolol có thể phản ứng với những loại thuốc này:

  • Gây tê
  • Thuốc kháng axit
  • Thuốc chặn canxi
  • Inotropes phủ định
  • Phenothiazine
  • Giao cảm
  • Hormone tuyến giáp
  • Aminophylline
  • Aspirin
  • Chlorpromazine
  • Cimetidine
  • Digoxin
  • Epinephrine
  • Furosemide
  • Hydralazine
  • Insulin
  • Lidocain
  • Methimazole
  • Phenobarbital
  • Phenytoin natri
  • Procainamide
  • Quinidine
  • Rifampin
  • Succinylcholine clorua
  • Terbutaline
  • Theophylline

SỬ DỤNG THẬN TRỌNG KHI BỔ SUNG THUỐC NÀY CHO VẬT NUÔI DIABETIC

SỬ DỤNG THẬN TRỌNG KHI BỔ SUNG THUỐC NÀY CHO CÁC VẬT NUÔI BỊ BỆNH KIDNEY, BỆNH SỐNG HOẶC THẤT BẠI TIM

Đề xuất: